Hợp đồng cộng tác viên kinh doanh

Hiện nay, hình thức cộng tác viên rất phổ biến ở các doanh nghiệp. có thể thấy hình thức này vừa giúp cho các doanh nghiệp mở rộng phạm vi khách hang của mình, vừa tạo điều kiện cho người lao động có them kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực khác.Vậy hợp đồng cộng tác viên kinh doanhlà gì? Mời bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Rong Ba.

Cộng tác viên là gì? Hợp đồng công tác viên là gì?

Cộng tác viên là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày, tuy nhiên, cụm từ này lại không được quy định tại các văn bản pháp luật. Theo cách hiểu thông thường, cộng tác viên bao gồm những cá nhân, người làm việc tự do hợp tác với một doanh nghiệp, một tổ chức hoặc một cá nhân khác, được các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân này giao một công việc hoặc một số công việc nhất định.

Người làm việc theo hợp đồng cộng tác không thuộc danh sách người lao động của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; cộng tác viên thường được tuyển dụng để thực hiện, hỗ trợ các công việc kết thúc trong một thời hạn nhất định, ít kéo dài; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng cộng tác viên không xây dựng thang lương, bảng lương cho cộng tác viên mà cộng tác viên sẽ được hưởng thù lao theo tiến độ công việc hoặc sau khi hoàn thành công việc theo sự thỏa thuận giữa các bên.

Hiện nay, các văn bản pháp luật chưa có quy định về cộng tác viên cũng như hợp đồng cộng tác viên, tuy nhiên, vì hợp đồng cộng tác viên được hình thành dựa trên sự thỏa thuận, bình đẳng, tự do ý chí giữa các bên nên về bản chất, hợp đồng cộng tác viên là một giao dịch dân sự và chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015.

Các bên cũng có thể ký kết với nhau hợp đồng dịch vụ thay cho hợp đồng cộng tác viên do hai dạng hợp đồng này đều ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên về việc thực hiện một hoặc một số công việc nhất định, tự do về thời gian, địa điểm làm việc, sau khi hoàn thành công việc, các bên bàn giao kết quả và thanh toán thù lao cho nhau chứ không hình thành quan hệ lao động.

Hợp đồng cộng tác viên có phải hợp đồng lao động lao động không?

Hợp đồng lao động, theo định nghĩa của Bộ luật Lao động 2019 là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. (khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019).

Như vậy, đặc trưng của hợp đồng lao động chính là mối quan hệ lao động hình thành dựa trên sự thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc, công việc cụ thể và một bên (người lao động) phải chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của bên còn lại (người sử dụng lao động), người lao động khi làm việc được trả tiền công, tiền lương còn người sử dụng lao động phải xây dựng thang lương, bảng lương cho người lao động.

Về bản chất, hợp đồng cộng tác viên hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên, dựa trên sự tự do ý chí, bình đẳng, tự nguyện giữa các bên, do đó, khi các bên tham gia hợp đồng cộng tác viên, mối quan hệ giữa các bên sẽ là bình đẳng với nhau, không bên nào chịu sự giám sát, quản lý, điều hành của bên còn lại, người thực hiện công việc tự do thực hiện công việc theo ý chí của họ và chỉ phải bàn giao công việc đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa các bên và hưởng thù lao cho công việc đó.

Vì hợp đồng cộng tác viên và hợp đồng lao động giống nhau ở chỗ là một trong hai bên sẽ giao một công việc hoặc một số công việc cho bên còn lại và người thực hiện công việc sẽ được nhận một khoản tiền sau khi thực hiện công việc nên trên thực tế, có nhiều tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ký hợp đồng cộng tác viên nhưng trên thực tế vẫn có thỏa thuận trả công, trả tiền lương, có thỏa thuận về thời gian làm việc, địa điểm làm việc cụ thể và có sự điều hành, giám sát, quản lý với bên kia, tức là trên thực tế có hình thành quan hệ lao động nhưng lại không ký hợp đồng lao động mà chỉ ký theo dạng hợp đồng dân sự.

Bộ luật Lao động 2019 quy định trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động nên việc có hình thành quan hệ lao động nhưng chỉ ký hợp đồng cộng tác viên ở trên thì hợp đồng cộng tác viên đó vẫn được coi là hợp đồng lao động.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN KINH DOANH

(Số: …/ CTV)

Hôm nay, ngày…………………….., tại………………….. chúng tôi gồm:

Bên A: (Công ty ký kết hợp đồng):

Ông:

Chức vụ:

Đại diện cho:

Điện thoại:

Địa chỉ:

Bên B: (Người cộng tác):

Ông:

Sinh ngày:

Địa chỉ :

Số CMND:

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

– Loai hợp đồng: Cộng tác viên kinh doanh

– Thời hạn: … tháng, từ ngày … tháng … năm …. đến ngày … tháng … năm …

Điều 2: Chế độ làm việc

– Thời giờ làm việc: Không bắt buộc

– Được cấp phát sử dụng những thiết bị có tại trụ sở công ty bao gồm: máy tính để bàn, internet, điện thoại cố định, máy in, văn phòng phẩm,…

– Được thanh toán các khoản phí gửi thư từ qua Bưu điện, phí chuyển tiền (nếu có).

– Được quyền điều chỉnh và quyết định giá trị Hợp đồng trong khung giá quy định của công ty

Điều 3: Mức chi trả hoa hồng cho Cộng tác viên

  1. Chi trả hoa hồng:

– Mức 1: chi trả phần trăm hoa hồng cho website và phần mềm:

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng …. đến <….>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <….>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <…>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. đến <…>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ …. trở lên

– Mức 2: chi trả phần trăm lợi nhuận hosting (Trừ …% chi phí đầu vào của công ty)

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <….>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <…>

– Mức 3: chi trả phần trăm lợi nhuận domain (Trừ chi phí đầu vào của công ty)

CTV được hưởng lợi nhuận của hợp đồng theo khung sau :

…% lợi nhuận với hợp đồng … đến <…>

…% lợi nhuận với hợp đồng từ … đến <…>

– Khoản mở rộng (Áp dụng trường hợp cộng tác viên đặt giá kèm theo hợp đồng): Cộng
tác viên có thể đặt giá kèm theo với mức giá không giới hạn và trích lại phần trăm thuế cho công ty với mức thuế suất là …%.

Đặc biệt:

– Cộng tác viên không cần trực tiếp đi tiếp xúc với khách hàng mà chỉ cần giới thiệu khách hàng cho công ty, phía công ty sẽ có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng đó.

– Thời gian thanh toán: Sau khi công ty thu nhận được tiền từ khách hàng thì người lao động cũng được hưởng ngay % của doanh thu mà công ty thu được từ khách hàng tai thời điểm đó.

– Giá trị HĐ là khoản doanh thu mà công ty chính thức thu được từ các HĐ, không tính các khoản thưởng lại cho KH.

hợp đồng cộng tác viên kinh doanh
hợp đồng cộng tác viên kinh doanh

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của bên A

  1. Nghĩa vụ:

– Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho cộng tác viên theo hợp đồng công tác và các thỏa thuận khác (nếu có).

– Hỗ trợ về tài chính trong các trường hợp cần thiết để Cộng tác viên triển khai phát triển thị trường và tìm kiếm khách hàng;

– Cử kỹ thuật hỗ trợ công tác viên kinh doanh trong đàm phán, tiếp nhận ý tưởng và giải trình kỹ thuật với khách hàng

– Có trách nhiệm chỉnh sửa, giải thích những thắc mắc về kỹ thuật với Khách hàng

– Chấp hành sự điều hành kinh doanh, nội quy và kỷ luật của công ty

– Có trách nhiệm bảo vệ tài sản, uy tín và thương hiệu của công ty

– Có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng có nhu cầu các dịch mà công ty cung cấp

– Tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin khi đưa lên các phương tiện thông tin đại chúng.

  1. Quyền hạn:

– Điều hành người ký hợp đồng cộng tác để hoàn thành công việc theo hợp đồng

– Điều hành người ký hợp đồng cộng tác hoàn thành công việc theo nhu cầu của khách hàng và của công ty

Điều 5: Nghĩa vụ của công ty

– Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng

– Đảm bảo hỗ trợ kỹ thuật

– Không được đặt logo, tên hay liên kết website của công ty lên website khách hàng

– Đảm bảo thời gian và chất lượng dự án, đầy đủ các bước – quy trình của 1 dự án.

– Đảm bảo điều kiện chăm sóc khách hàng sau bán (chỉnh sửa nội dung, đào tạo admin)

Điều 6: Điều khoản chung

– Trong trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia trước 30 ngày để bàn giao công việc

– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không đạt được thỏa thuận thì sẽ đưa ra cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Hợp đồng Cộng tác viên kinh doanh này được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.

– Hết thời hạn Hợp đồng nếu có nhu cầu, hai bên thỏa thuận để gia hạn.

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký tên, đóng dấu)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về hợp đồng cộng tác viên kinh doanh. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về hợp đồng cộng tác viên kinh doanh, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin